Thứ Ba, 23 tháng 4, 2013

Tự học PM Fast - Phân hệ thuế thu nhập cá nhân



Phân hệ thuế thu nhập cá nhân


1. Khai báo danh mục từ điển


1.       Danh mục bộ phận
2.       Danh mục thu nhập
3.       Danh mục thuế toàn phần (không cư trú)
4.       Danh mục thuế toàn phần (cư trú)
5.       Danh mục thuế lũy tiến
6.       Danh mục giảm trừ

1.1     Danh mục bộ phận

Chức năng:
-          Danh mục bộ phận dùng để phục vụ nhu cầu quản lý nhân viên theo từng bộ phận trong doanh nghiệp
Các thông tin khai báo về danh mục bộ phận gồm:

 
-          Mã bộ phận
-          Tên bộ phận
-          Tên 2

1.2      Danh mục thu nhập

Các thông tin khai báo về danh mục thu nhập gồm có:

-          Mã thu nhập
-          Mã tra cứu
-          Tên thu nhập
-          Tên 2
-          Thuế suất lũy tiến: có hay không áp dụng thuế suất theo quy định trong luật thuế thu nhập cá nhân được khai báo ở danh mục thuế suất lũy tiến, áp dụng cho cá nhân cư trú.
-          Ngưỡng chịu thuế: ( là số tiền được giảm trừ khi khai báo khoản thu nhập) , khoản thu nhập mà vượt qua số tiền nhập vào sẽ chịu đánh thuế trên số tiền vượt quá.
Ví dụ: Nhân viên A trúng thưởng trị giá là 30.000.000 VND , thu nhập từ trúng thưởng được giảm trừ không tính thuế (theo quy định) là 10.000.000 VND. Khi vượt quá số tiền ngưỡng chịu thuế 10.000.000 VND thì tiền vượt quá 20.000.000 VND sẽ được tính thu nhập chịu thuế.

1.3    Danh mục thuế toàn phần (không cư trú)

Chức năng:
-          Khai báo mã thuế suất của các cá nhân không cư trú theo thuế suất ứng với từng mã thu nhập chịu thuế.
Các thông tin khai báo danh mục thuế toàn phần (không cư trú) gồm có:

-          Mã thuế
-          Tên thuế
-          Tên 2
-          Thuế suất
-          Mã thu nhập

1.4.   Danh mục thuế toàn phần (cư trú)

Chức năng
-          Khai báo mã thuế suất của các cá nhân cư trú theo thuế suất của từng mã thu nhập chịu thuế.
Các thông tin khai báo danh mục thuế toàn phần (cư trú) gồm có:







-          Mã thuế
-          Tên thuế
-          Tên 2
-          Thuế suất
-          Mã thu nhập

1.5      Danh mục thuế lũy tiến

Chức năng:
-          Khai báo phần thu nhập tính thuế trong một khoảng tiền nào đó sẽ  ứng với một mức thuế suất.
Các thông tin khai báo danh mục thuế lũy tiến gồm có:


-          Mã thuế
-          Tên thuế
-          Tên 2
-          Thuế suất
-          Thu nhập tính thuế từ
-          Tiền thuế lũy tiến

1.6.  Danh mục giảm trừ

Chức năng:
-          Chương trình sẽ lấy mã giảm trừ cập nhật vào menu cập nhật đối tượng / thông tin nhân viên để được giảm trừ
-          Khai báo các mã giảm trừ có phát sinh thường xuyên mỗi tháng.
-          Danh mục giảm trừ được khai báo theo từng tháng (hoặc theo nhiều tháng) phát sinh.
-          Các khoản được giảm trừ theo quy định như: bảo hiểm y tế, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp,… các khoản giảm trừ cho cá nhân - đối tượng nộp thuế
Các thông tin khai báo danh mục giảm trừ gồm có:




-          Mã giảm trừ
-          Tên giảm trừ
-          Tên 2
-          Tháng phát sinh giảm trừ: có thể khai báo nhiều tháng
-          Tỷ lệ: là phần trăm số tiền được giảm trừ, tính trên tiền lương được cập nhật ở menu Cập nhật nhân viên /đối tượng nộp thuế
-          Thứ tự cột: khai báo để sắp xếp thứ tự các cột giảm trừ ở menu Cập nhật nhân viên/đối tượng nộp thuế
-          Tiêu đề cột
-          Tiêu đề cột 2
 

2.           Cập nhật chứng từ



1.                   Cập nhật nhân viên/đối tượng nộp thuế
2.                   Phiếu trả thu nhập theo biểu thuế lũy tiến
3.                   Phiếu trả thu nhập theo biểu thuế toàn phần
4.                   Tính thuế thu nhập cá nhân
5.                   Nhập thông tin giảm trừ từ Excel
 

2.1    Cập nhật nhân viên/đối tượng nộp thuế

2.1.1.  Khai báo thông tin nhân viên/đối tượng nộp thuế

Các thông tin được khai báo gồm có





Phần thông tin nhân viên
-          Mã nhân viên
-          Mã tra cứu
-          Tên nhân viên
-          Tên 2: khai báo tên tiếng Anh
-          Địa chỉ
-          Ngày sinh
-          Ngày cư trú
-          CMND/Hộ chiếu
-          Ngày cấp
-          Nơi cấp
-          Mã số thuế
-          Ngày cấp
-          Ngày ký hợp đồng
-          Tính thuế: khi check chọn chạy tính thuế thu nhập cá nhân chương trình thực hiện tính thuế.
-          Số điện thoại
-          Số Fax
-          Mã bộ phận  
-          Email
-          Tỉnh thành
-          Ghi chú
-          Ngày hiệu lực: là ngày bắt đầu được tính giảm trừ cho đối tượng nộp thuế
-          Ngày hết hiệu lực: là ngày kết thúc giảm trừ
-          Lương (ngoại tệ)
-          Lương
-          Bảo hiểm thất nghiệp (ngoại tệ)
-          Bảo hiểm y tế (ngoại tệ)
-          Bảo hiểm xã hội (ngoại tệ)
-          Giảm trừ khác ngoại tệ)
-          Bảo hiểm thất nghiệp
-          Bảo hiểm y tế
-          Bảo hiểm xã hội
-          Giảm trừ khác
Phần thông tin người phụ thuộc
-          Stt
-          Họ tên (người phụ thuộc)
-          Họ tên 2
-          Mã người phụ thuộc
-          Ngày sinh
-          Mã số thuế
-          CMND/Hộ chiếu
-          Quan hệ
-          Ngày tính giảm trừ
-          Ngày kết thúc giảm trừ
-          Mức giảm trừ ngoại tệ
-          Mức giảm trừ
-          Chứng từ đi kèm
-          Diển giải
Lần bổ sung

2.1.2.  Các lưu ý khi cập nhật nhân viên/đối tượng nộp thuế

Lưu ý khi cập nhật thông tin nhân viên
-          Trường ‘ngày ký hợp đồng’ : đối với cá nhân cư trú phải khai báo ngày ký hợp đồng chương trình sẽ dựa vào ngày ký hợp đồng để cập nhật người phụ thuộc và khoản giảm trừ khi tính thuế.
-          Trường ‘Mã số thuế’ chương trình sẽ cảnh báo khi trùng mã số thuế.
-          Mã bộ phận: khai báo nhằm quản lý nhân viên theo phòng, ban hoặc theo từng bộ phận
Lưu ý khi cập nhật giảm trừ
-          Các trường cột giảm trừ (như cột bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế,…) được khai báo ở danh mục giảm trừ
-          Khai báo ngày hiệu lực và ngày hết hiệu lực để tính giảm trừ. Trường hợp chưa xác định được ngày hết hiệu lực có thể bỏ qua không nhập ở trường này.
Lưu ý khi cập nhật thông tin người phụ thuộc
-          Khai báo ngày giảm trừ và ngày kết thúc. Trường hợp chưa xác định ngày kết  thúc NSD có thể bỏ qua trường ngày kết thúc giảm trừ.
-          Muốn thay đổi số tiền mức giảm trừ của người phụ thuộc, được khai báo ở menu hệ thống/khai báo các tham số tùy chọn, ở dòng stt 104
-          Khi thay đổi số tiền người phụ thuộc quy định giảm trừ theo số tiền mới thì phải khai báo ngày kết thúc giảm trừ theo số tiền cũ  là ngày cuối cùng của tháng trước kỳ mới. Người sử dụng khai báo thêm tiếp thêm 1 dòng mới cho người phụ thuộc cũ (khai báo theo mã người phụ thuộc cũ)   khai báo ngày giảm trừ mới ( là ngày bắt đầu áp dụng tính giảm trừ theo số tiền mới), ở dòng mức giảm trừ thể hiện theo số tiền mới.
Để xem được báo cáo của từng nhân viên, thể hiện chi tiết các khoản giảm trừ như người phụ thuộc, giảm trừ bản thân, giảm trừ khác, NSD xem báo cáo ở menu Tra cứu số liệu/Bảng kê chi tiết thu nhập cá nhân.
 

2.2      Phiếu trả thu nhập theo biểu thuế lũy tiến

2.2.1.  Các thông tin khai báo gồm có:

 



Phiếu trả thu nhập theo biểu thuế lũy tiến có các thông tin sau:
Phần thông tin chung gồm có:
-        Mã thu nhập: chương trình lấy từ khai báo ở danh mục thu nhập
-        Diễn giải:
-        Ngày chứng từ
-        Số chứng từ
-        Tỷ giá
Phần chi tiết hạch toán :
-        Stt: số thự tự (chương trình mặc định đánh số thứ tự)
-        Mã nhân viên
-        Tên  nhân viên
-        Diễn giải
-        Lương (ps theo đồng tiền giao dịch) : thu nhập có phát sinh từ tiền lương, tiền công
-        Thưởng (ps theo đồng tiền giao dịch)
-        Khác (ps theo đồng tiền giao dịch)
-        Thu nhập (ps theo đồng tiền giao dịch) : tổng các khoản từ lương, thưởng và khác
-        Tiền giảm trừ (ps theo đồng tiền giao dịch)
-        Thu nhập tính thuế (ps theo đồng tiền giao dịch)
-        Lương (ps theo đồng tiền hạch toán)
-        Thưởng (ps theo đồng tiền hạch toán)
-        Khác (ps theo đồng tiền hạch toán)
-        Thu nhập (ps theo đồng tiền hạch toán)
-        Tiền giảm trừ (ps theo đồng tiền hạch toán)
-        Thu nhập tính thuế (ps theo đồng tiền hạch toán)
Phần tính tổng của phiếu:
-        Thu nhập chịu thuế
-        Tiền giảm trừ
-        Thu nhập tính thuế
-        Trạng thái của chứng từ: đã ghi sổ hay chưa ghi vào sổ

2.2.2.  Lưu ý khi cập nhật phiếu trả thu nhập theo biểu thuế lũy tiến

-          Phiếu trả thu nhập theo biểu thuế lũy tiến chỉ cập nhật các phát sinh thu nhập từ tiền lương, tiền công, tiền kinh doanh cho các cá nhân cư trú có hợp đồng lao động và áp dụng theo thuế suất lũy tiến.
-          Cập nhật các phát sinh từ tiền lương, tiền công cho các cá nhân cư trú, khi đã chạy tính thuế thu nhập cá nhân số liệu sẽ lên ở mẫu báo cáo 02/KK-TNCN và mẫu 05/KK-TNCN
-          Các loại giảm trừ như:
Giảm trừ người phục thuộc được khai báo ở cập nhật nhân viên đối tượng nộp thuế. Chương trình sẽ dựa vào ngày tính giảm trừ để tính giảm trừ.
Giảm trừ bản thân: chương trình sẽ mặc định cho từng cá nhân cư trú, số tiền giảm trừ bản thân được khai báo ở menu hệ thống/khai báo các tham số tùy chọn
Giảm trừ khác: như bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, … được khai báo ở danh mục giảm trừ và được cập nhật ở menu cập nhật nhân viên /đối tượng nộp thuế
Tất cả các loại giảm trừ trên đã được khai báo, khi cập nhật menu phiếu trả thu nhập theo biểu thuế lũy tiến không cần phải nhập ở cột ‘tiền giảm trừ’ các loại tiền giảm trừ trên, chạy menu tính thuế thu nhập cá nhân chương trình tự động giảm trừ áp các loại tiền giảm trừ của từng đối tượng nộp thuế khi lên số liệu báo cáo.
-          Cột trường ‘Tiền giảm trừ’ chỉ nhập liệu khi chưa khai báo mã giảm trừ trong danh mục giảm trừ. Cột ‘Tiền giảm trừ’ khi các phát sinh ít xảy ra.
-          Tiền giảm trừ cho người phụ thuộc và giảm trừ cho bản thân được khai báo ở phân hệ hệ thống/khai báo các tham số tụ chọn , ở dòng số thứ tự 103 và 105
-          Chương trình cho lựa chọn có/không sử dụng trường tiền lương và thuế TNCN ngoại tệ được khai báo ở phân hệ hệ thống/khai báo các tham số tùy chọn, dòng số thứ tự 107

2.3     Phiếu trả thu nhập theo biểu thuế toàn phần

Phiếu trả thu nhập theo biểu thuế toàn phần có các thông tin sau:


Phần thông tin chung gồm có:
-        Mã thu nhập: chương trình lấy từ khai báo ở danh mục thu nhập
-        Diễn giải:
-        Ngày chứng từ
-        Số chứng từ
-        Tỷ giá
Phần chi tiết hạch toán :
-        Stt: số thự tự (chương trình mặc định đánh số thứ tự)
-        Mã nhân viên
-        Tên  nhân viên
-        Diễn giải
-        Thu nhập (ps theo đồng tiền giao dịch)
-        Tiền giảm trừ (ps theo đồng tiền giao dịch)
-        Thu nhập tính thuế (ps theo đồng tiền giao dịch)
-        Mã thuế: tương ứng với từng loại mã thu nhập chương trình sẽ thể hiện từng loại thuế suất toàn phần cho cá nhân cư trú (hay cá nhân không cư trú).
Mã thuế suất được khai báo trong danh mục thuế toàn phần cá nhân cư trú (hay cá nhân không cư trú)
-        Thuế suất
-        Thuế
-        Thu nhập (ps theo đồng tiền hạch toán)
-        Tiền giảm trừ (ps theo đồng tiền hạch toán)
-        Thu nhập tính thuế (ps theo đồng tiền hạch toán)
-        Thuế  (ps theo đồng tiền hạch toán)
Phần tính tổng của phiếu:
-        Thu nhập chịu thuế
-        Tiền giảm trừ
-        Thu nhập tính thuế
-        Tiền thuế
-        Trạng thái của chứng từ: đã ghi sổ hay chưa ghi vào sổ
Các lưu ý khi nhập phiếu trả thu nhập theo biểu thuế toàn phần
-          Phiếu trả thu nhập theo biểu thuế toàn phần chỉ cập nhật các phát sinh tất cả các loại thu nhập cho các cá nhân cư trú hay không cư trú áp dụng theo thuế suất toàn phần.
-          Khi cập nhật phải chỉ đúng mã thu nhập đã khai báo theo danh mục toàn phần đối với cá nhân cư trú hay danh mục toàn phần đối với cá nhân cư trú thì chương trình mới lên đúng số liệu
-          Cập nhật các phát sinh ở phiếu trả thu nhập theo biểu thuế toàn phần,  chạy menu tính thuế thu nhập cá nhân số liệu sẽ lên ở mẫu báo cáo mẫu 02/KK-TNCN (ps tiền công cho  cá nhân cư trú nhưng  không có hợp đồng lao động), mẫu 03/KK-TNCN, mẫu 04/KK-TNCN và mẫu 06/KK-TNCN.
Ví dụ: đối với cá nhân cư trú, không có hợp đồng lao động (có phát sinh từ thu nhập từ tiền công, TN khác) thì áp dụng thuế suất thuế toàn phần có cư trú, phải nhập đúng theo mã thu nhập số 11 và áp dụng mã thuế suất tương ứng với mã thu nhập đã khai báo.Chương trình mới lên đúng số liệu báo cáo theo mẫu 02KK cho cá nhân cư trú k có hợp đồng lao động, TN từ tiền công TN khác.

 

2.4    Tính thuế thu nhập cá nhân

-          Sau khi cập nhật các phiếu trả thu nhập theo biểu thuế lũy tiến hay phiếu trả thu nhập theo biểu thuế toàn phần ta thực hiện tính thuế thu nhập cá nhân.
-          Nếu sau khi tính thuế thu nhập cá nhân mà ta sửa lại thêm hay bớt người phụ thuộc hay giảm trừ khác, sửa lại số liệu thu nhập ở các màn hình cập nhật phiếu trả thu nhập thì phải thực hiện chạy lại tính thuế thu nhập cá nhân.
-          Phải chạy menu tính thuế thu nhập cá nhân chương trình mới lên số liệu báo cáo ở: bảng kê chi tiết thuế thu nhập cá nhân, các tờ khai thuế thu nhập cá nhân và bảng kê các mẫu báo cáo thuế.
 


2.5    Nhập thông tin giảm trừ từ Excel

-          Khi import từ file Excel vào, thực hiện theo đúng mẫu file Excel của chương trình
-          Theo font chữ TCVN3
-          Mã nhân viên đã được khai báo sẵn trong cập nhật nhân viên/ đối tượng nộp thuế
Mã giảm trừ phải khai báo giống như mã trong khai báo danh mục giảm trừ

3.       Báo cáo


3.1.  Thuế thu nhập cá nhân

 

 

 

Chương trình cung cấp các báo cáo sau:
1.       Tờ khai khấu trừ thuế TNCN (mẫu 02/KK-TNCN)
2.       Tờ khai khấu trừ thuế TNCN (mẫu 03/KK-TNCN)
3.       Tờ khai khấu trừ thuế TNCN (mẫu 04/KK-TNCN)
4.       Tờ khai quyết toán thuế TNCN (mẫu 05/KK-TNCN)
5.       Tờ khai quyết toán thuế TNCN (mẫu 06/KK-TNCN)
Ngoài ra chương trình còn thể hiện các mẫu báo cáo bảng kê thuế TNCN
6.       Bảng kê thuế TNCN 05A/BK-TNCN
7.       Bảng kê thuế TNCN 05B/BK-TNCN
8.       Bảng kê thuế TNCN 06A/BK-TNCN
9.       Bảng kê thuế TNCN 06B/BK-TNCN
10.   Bảng kê thuế TNCN 06C/BK-TNCN
11.   Bảng kê thuế TNCN 06D/BK-TNCN

 

3.2.      Tra cứu số liệu

Chương trình cung cấp các báo cáo sau:

 

1.       Bảng kê chi tiết thu nhập cá nhân
2.       Bảng kê chi tiết thuế thu nhập cá nhân
3.       Danh sách người phụ thuộc
4.       Danh mục nhân viên

 

CÔNG TY KẾ TOÁN HÀ NỘI
CS1: Lê Trọng Tấn - Thanh Xuân - Hà Nội
CS2: Trần Quý Kiên - Cầu Giấy - Hà Nội
CS3: KĐT Việt Hưng - Long Biên - Hà Nội
CS4: KĐT Văn Khê - Hà Đông - Hà Nội
CS5: Thị trấn Đông Anh - Hà Nội
CS6: Trần Thái Tông - Tp. Thái Bình
CS7: Trần Nguyên Hãn - Thọ Xương - Bắc Giang
CS8: phường Trung Thành - Tp. Thái Nguyên
CS9: Lê Hồng Phong - Tp. Nam Định
 
ĐT: 0989.233.284 – 0916.359.238

 

 

 

 

Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét