HỌC KẾ TOÁN THỰC HÀNH CẤP TỐC TẠI HÀ NỘI
Phân hệ hệ thống:
1. Giới thiệu chung
Chức năng của phân
hệ hệ thống
Phân hệ hệ thống có
các chức năng sau:
-
Khai
báo các danh mục từ điển và các tham số tùy chọn
-
Quản lý
và bảo trì số liệu
-
Quản lý
người sử dụng
-
Trợ
giúp.
Hệ thống menu của
phân hệ hệ thống
Các menu chính của
phân hệ hệ thống gồm có:
1. Danh mục từ điển và tham số tùy chọn
2. In danh mục từ điển và tham số tùy chọn
3. Quản lý và bảo trì số liệu
4. Quản lý người sử dụng
5. Trợ giúp
6. Kết thúc
1.1. Khai báo các danh mục từ điển và tham số tùy chọn
Các danh mục sau
đây được khai báo trong phân hệ hệ thống
1.
Danh mục
quyển chứng từ
2.
Phân
quyền quyển chứng từ
3.
Danh mục
tiền tệ
4.
Cập nhật
tỷ giá quy đổi ngoại tệ
5.
Danh mục
đơn vị cơ sở
6.
Danh mục
bộ phận hạch toán
7.
Danh mục
nhân viên
Ngoài ra trong phân
hệ này có các khai báo sau:
-
Khai
báo màn hình nhập chứng từ
-
Khai
báo ngày bắt đầu của năm tài chính
-
Khai
báo kỳ nhập liệu đầu tiên
-
Khai
báo các trường trong danh mục tìm kiếm
-
Khai
báo trạng thái chứng từ
-
Khai
báo mã giao dịch nhập liệu
-
Khai
báo phương pháp tính giá hàng tồn kho
-
Khai
báo phương pháp tính tỷ giá ghi sổ
-
Khai
báo các tham số tuỳ chọn
1.1.1. Danh mục buy chứng từ
Chức năng
Danh mục quyển chứng
từ dùng trong việc đánh số chứng từ tự động.
Trong quyển chứng từ
có thể được dùng ở nhiều màn hình nhập liệu khác nhau, hoặc ngược lại, một màn
hình có thể sử dụng nhiều quyển chứng từ.
Mỗi khi mở một quyển
chứng từ mới ta phải khai báo thêm một quyển chứng từ trong danh mục.
Ví dụ: nếu như phiếu
thu được đánh số theo tháng thì mỗi tháng ta mở một quyển, chẳng hạn: PT0106,
PT0206…
Các thông tin về
quyển chứng từ
Thông tin về danh mục
quyển chứng từ gồm có:
-
Mã sổ
sách. mã sổ sách thể hiện của từng loại phiếu trong màn hình nhập chứng từ.
-
Tên sổ
sách
-
Tên 2
(tiếng Anh)
-
Số seri
(thường sử dụng trong trường hợp hóa đơn bán hàng)
-
Từ số …
đến số: giới hạn số chứng từ trong quyển
-
Số chứng
từ hiện thời: chứng từ đã được đánh đến số, sử dụng đến chứng từ số
-
Danh
sách mã chứng từ: danh sách các màn hình chứng từ có sử dụng quyển sổ này.
-
Biểu thức
tiếp đầu ngữ
-
Biểu thức
tiếp vĩ ngữ
-
Biểu thức
định dạng
-
Ngày mở
sổ
-
Trạng
thái: 0 – đóng, 1 – đang sử dụng.
1.1.2 Phân quyền quyển chứng từ
Chức năng
Dùng phân quyền các
user dùng quyền chứng từ. Hỗ trợ phần in hoá đơn in sẵn, hoá đơn tự in trong phần
mềm
Thông tin về phân
quyền quyển chứng từ
Kích chọn quyển chứng từ được phép sử dụng
1.1.3 Danh mục tiền tệ
Chức năng
Danh mục ngoại tệ
dùng để quản lý các loại ngoại tệ phát sinh trong doanh nghiệp.
Thông tin về các
loại ngoại tệ
Thông tin về danh mục
tiền tệ gồm có:
-
Mã tiền
tệ
-
Tên tiền
tệ
-
Tên tiền
tệ 2: khai báo tên tiếng anh
-
Cách
quy đổi nguyên tệ ra đồng tiền hạch toán 1 – Nhân với tỷ giá, 2 – Chia cho tỷ
giá. Nhân tỷ giá dùng cho những ngoại tệ mạnh hơn đồng tiền hạch toán, còn chia tỷ giá dùng cho những ngoại
tệ yếu hơn đồng tiền hạch toán (VD: đối với đồng tiền hạch toán là USD, thanh
toán bằng tiền VND thì khai báo là chia cho tỷ giá)
Cách đọc số chữ đã được khai báo theo từng
mã ngoại tệ. Khai báo cách đọc trước số nguyên, cách đọc dấu phẩy, đọc sau dấu
phẩy và sau cùng đọc như thế nào
Hướng dẫn khai báo thông tin “Loại tỷ giá so
với đồng tiền hạch toán”:
Trường hợp đồng tiền hạch toán đăng ký là “VND”: chọn “1 – Nhân” cho tất
cả các mã ngoại tệ.
Trường hợp đồng tiền hạch toán đăng ký khác “VND”: mã ngoại tệ nào có tỷ
giá qui đổi rất nhỏ so với đồng tiền hạch toán thì chọn “2 – Nghịch đảo”, ngược
lại chọn “1 – Nhân”.
Ví dụ: 1 công ty đăng ký đồng tiền hạch toán là USD, danh mục tiền tệ gồm
có: VND, USD, EUR. Khi đó khai báo chọn “2 – Nghịch đảo” đối với mã VND, còn các mã USD, EUR thì chọn
“1 – Nhân”.
1.1.4. Cập nhật tỷ giá quy đổi ngoại tệ
Chức năng
Cập nhật tỷ giá quy
đổi ngoại tệ dùng để quản lý tỷ giá quy đổi của từng loại ngoại tệ hàng ngày ra
đồng tiền hạch toán.
Thông tin về tỷ
giá quy đổi ngoại tệ
Thông tin về danh mục
tỷ giá quy đổi ngoại tệ gồm có:
-
Mã tiền
tệ : Mã ngoại tệ khai báo
-
Ngày tỷ
giá: Là ngày cập nhật tỷ giá thể hiện ở màn hình nhập liệu.
-
Tỷ giá
quy đổi: Khai báo tỷ giá chương trình tự động cập nhật khi ở màn hình nhập liệu.
1.1.5 Danh mục đơn vị cơ sở
Chức năng
Danh mục đơn vị cơ
sở dùng để quản lý các đơn vị hạch toán độc lập trong một doanh nghiệp (thường
là các tổng công ty) có nhiều đơn vị hạch toán.
Thông thường các
đơn vị hạch toán này nằm ở các vị trị địa lý khác nhau và được cài chương trình
riêng để nhập liệu và số liệu được chuyển về công ty mẹ để tổng hợp số liệu
toàn công ty.
Khi nhập liệu ta phải
chọn làm việc với đơn vị cơ sở nào và chương trình sẽ lưu tên của đơn vị cơ sở
này vào 1 trường riêng trong các bản ghi trong cơ sở dữ liệu
Khi lên báo cáo
chương trình cho phép lên báo cáo cho một đơn vị cụ thể hoặc cho tất cả các đơn
vị (toàn doanh nghiệp).
Thông tin về danh
mục đơn vị cơ sở
Thông tin về đơn vị
cơ sở gồm có:
-
Mã đơn
vị cơ sở
-
Tên đơn
vị cơ sở
-
Tên 2: (khai báo tên tiếng Anh)
1.1.6. Danh mục bộ phận hạch toán
Chức năng
Danh mục bộ phận hạch
toán dùng để phục vụ nhu cầu hạch toán theo từng bộ phận trong doanh nghiệp.
Danh mục bộ phận hạch
toán thường được dùng trong Fast Accounting cho việc tính giá thành sản phẩm.
Ví dụ về các bộ phận
hạch toán có thể là các phòng ban, các phân xưởng, các cửa hàng…
Thông tin về bộ phận
hạch toán
Thông tin về bộ phận
hạch toán gồm có:
-
Mã bộ
phận hạch toán
-
Tên bộ
phận hạch toán
-
Tên 2:
Khai báo tên tiếng Anh
1.1.7 Danh mục nhân viên
Chức năng
Danh mục nhân viên
dùng để phục vụ nhu cầu tập hợp các phát sinh đến từng nhân viên trong công ty.
Ví dụ doanh nghiệp
có thể có nhu cầu theo dõi hạch toán chi phí hoặc thu tiền bán hàng đến từng
nhân viên.
Thông tin về nhân
viên
Thông tin về nhân
viên gồm có:
-
Mã nhân
viên
-
Mã tra
cứu
-
Tên
nhân viên
-
Tên 2
-
Mã bộ
phận
-
Địa chỉ
-
Số điện
thoại
-
Số fax
-
E-mail
-
Tỉnh
thành
-
Ghi chú
Thông tin trường tự do.
1.1.8. Khai báo các màn hình nhập chứng từ
Chức năng
Khai báo các màn
hình cập nhật chứng từ dùng để quản lý, khai báo các thông tin ngầm định hoặc
kiểm tra liên quan đến các màn hình cập nhật chứng từ.
Thông
tin về danh mục các màn hình cập nhật chứng từ
Mã chứng từ
Mã chứng từ do Fast
Accounting quy định cho từng màn hình cập nhật chứng từ và không được sửa.
Mã chứng từ được
dùng để nhận biết là dữ liệu, thông tin trên các báo cáo được cập nhật từ màn
hình nào, từ phân hệ nào.
Tên chứng từ
Tên của chứng từ.
Thông tin này đã được Fast Accounting khai báo, nhưng có thể sửa lại cho phù hợp.
Tên 2
Tên tiếng Anh của
chứng từ. Thông tin này đã được Fast Accounting khai báo, nhưng có thể sửa lại
cho phù hợp.
Mã chứng từ mẹ
Trường này khai báo
để tiện cho việc đánh số tự động các chứng từ. Mỗi khi thêm một chứng từ mới
thì Fast Accounting tự động đánh số tăng thêm 1. Trong trường hợp các màn hình
cập nhật chứng từ khác nhau nhưng lại có cùng một hệ thống đánh số chứng từ thì
phải khai báo các màn hình này có chung một mã chứng từ mẹ để cho chương trình
nhận biết để đánh số tự động.
Mã chứng từ mẹ phải
là mã chứng từ nào đó trong danh mục chứng từ. Trong trường hợp màn hình có hệ
thống đánh số riêng thì mã chứng từ mẹ trùng với chính mã chứng từ.
Số chứng từ hiện
thời
Trường này cho biết
chứng từ hiện thời đã được đánh đến số bao nhiêu. Nếu ta phải thay đổi lại việc
đánh số, ví dụ cần phải đánh số lại khi bắt đầu một tháng mới, thì ta chỉ việc
sửa lại số chứng từ này.
Khi vào chứng từ mới
thì chương trình sẽ lấy số này cộng với 1 để đánh số cho chứng từ mới.
Số chứng từ hiện thời
được chương trình tự động cập nhật lại mỗi khi một chứng từ mới được cập nhật.
Cho phép trùng số
chứng từ
Thông in này cho
phép hay không cho phép đánh trùng số chứng từ đối với các chứng từ khác nhau
trong cùng một năm.
Mã chứng từ khi in
Trường này khai báo
mã chứng từ sẽ được in ra trong các báo cáo, sổ sách kế toán.
Ví dụ đối với phiếu
thu tiền mặt ta khai báo mã chứng từ khi in là PT thì khi in các báo cáo thì
chương trình sẽ tự động gán mã PT kèm theo số chứng từ của phiếu thu.
Stt khi in bảng kê
Thông tin này phục
vụ việc sắp xếp các chứng từ khi lên các báo cáo chi tiết liên quan đến nhiều
loại chứng từ khác nhau. Trong các báo cáo này, trong cùng một ngày thì các chứng
từ có stt bé hơn sẽ được sắp xếp trước các chứng từ có stt lớn hơn.
Tiêu đề chứng từ
khi in
Trường này khai báo
tiêu đề ngầm định khi ta in chứng từ trên máy. Tuy nhiên ta có thể sửa lại tiêu
đề khi in chứng từ.
Tiêu đề 2
Tiêu đề ngầm định
khi in chứng từ bằng tiếng Anh.
Số liên khi in
Trường này khai báo
số liên chứng từ ngầm định được in ra khi in chứng từ trên máy. Tuy nhiên ta có
thể sửa lại số liên cần in ra khi in chứng từ.
Số dòng in ngầm định
Khai báo số dòng
chi tiết khi in chứng từ trên máy. Ví dụ, đối với phiếu chi là 15 dòng, phiếu
nhập xuất kho là 20 dòng.
Lọc theo người sử
dụng
Thông tin này thông
báo cho chương trình biết là có cho phép hay không cho phép lọc chứng từ theo
người sử dụng trong các màn hình cập nhật chứng từ.
Việc lọc chứng từ
theo người sử dụng chỉ thực sự cần thiết trong trường hợp phòng kế toán lớn, có
nhiều kế toán viên cùng sử dụng một màn hình cập nhật chứng từ.
Số lượng chứng từ
lọc sẵn khi vào màn hinh nhập chứng từ
Thông tin này thông
báo cho chương trình biết là phải lọc ra bao nhiêu chứng từ được cập nhật sau
cùng mỗi khi vào màn hình cập nhật chứng từ.
Ta có thể khai báo
bằng 0, tức là không cần lọc chứng từ nào cả.
Ngoại tệ ngầm định
Trong trường hợp
màn hình nhập chứng từ mà các chứng từ thường có cùng một đồng tiền giao dịch
thì khai báo đồng tiền giao dịch này và chương trình sẽ tự động gán đồng tiền
giao dịch bằng đồng tiền giao dịch (ngoại tệ) ngầm định ta khai báo. Tuy nhiên
ta có thể sửa lại mã ngoại tệ khi nhập chứng từ.
Ngoại tệ ngầm định
khai báo phải thuộc danh sách các loại tiền được khai báo trong danh mục các loại
tiền.
Mã giao dịch ngầm
định
Khai báo mã giao dịch
ngầm định khi vào mới chứng từ.
Xử lý ngầm định
khi lưu chứng từ
Thông tin này cho phép lựa chọn xử lý ngầm định khi lưu của từng màn
hình cập nhật chứng từ. Thường thì có các phương án xử lý, tùy vào từng màn
hình cập nhật chứng từ:
- Chưa ghi vào sổ - chỉ mới lập chứng từ, chương trình chưa lưu vào thẻ
kho hoặc sổ cái.
- Ghi vào sổ kho – Chuyển số liệu cập nhật vào thẻ kho (đối với các chứng
từ nhập xuất) nhưng chưa chuyển số liệu hạch toán vào sổ cái)
- Ghi vào sổ cái – Chuyển số liệu hạch toán vào sổ cái và thẻ kho (đối với
chứng từ nhập xuất)
- Chưa ghi vào sổ cái – Chưa chuyển số liệu hạch toán vào sổ cái và thẻ
kho.d
Thông tin trên chỉ
là ngầm định trong khi cập nhật chứng từ và được phép sửa lại trực tiếp phương
án xử lý khi lưu chứng từ.
Tk thuế ngầm định
Thông tin này sẽ tự
động hiện lên trong khi nhập liệu các chứng từ có liên quan đến thuế giá trị
gia tăng đầu vào, ví dụ: phiếu chi, phiếu nhập mua hàng.
Sử dụng ngày lập
chứng từ
Thông tin này cho
phép sửa hay không sửa trường ngày lập chứng từ. Bình thường ngày lập chứng từ
được chương trình tự động gán bằng ngày hạch toán.
Sử dụng tên người
giao dịch
Thông tin này cho
phép cập nhật hay không cập nhật trường tên người giao dịch trên chứng từ. Ví dụ:
người nhận tiền trên phiếu chi, người nộp tiền trên phiếu thu...
Sử dụng trường mã
vụ việc
Có/không sử dụng mã
vụ việc khi cập nhật chứng từ.
Sử dụng bộ phận
bán hàng
Có/không sử dụng bộ
phận bán hàng trên các màn hình nhập các chứng từ liên quan đến bán hàng: hóa
đơn bán hàng kiêm phiếu xuất kho, hóa đơn dịch vụ, phiếu nhập hàng bán bị trả lại…
Các tùy chọn của
trường tự do
-
Sử dụng:
có/không sử dụng trường tự do
-
Thứ tự:
thứ tự sắp xếp trên màn hình nhập liệu
-
Tên:
tên của trường tự do
-
Tên tiếng
Anh: tên tiếng anh khi sử dụng giao diện tiếng anh.
-
Chiều rộng:
độ rộng của trường trên màn hình hiện thị.
-
Tự động
mang xuống: tự động mang mã của dòng hiện thời khi nhập thêm 1 dòng mới
-
Nhóm
khi lưu vào sổ cái: khi lưu vào sổ cái thì nhóm lại theo mã hoặc lưu chi tiết từng
dòng.
1.1.9. Khai báo ngày bắt đầu của năm tài chính
Chức năng
Dùng để khai báo
ngày bắt đầu của năm tài chính.
Thông thường các
doanh nghiệp Việt Nam
có năm tài chính bắt đầu từ 1.1 và kết thúc vào ngày 31.12.
Tuy nhiên ngày bắt
đầu của năm tài chính có thể bắt đầu bằng bất kỳ ngày nào trong năm.
1.1.10. Khai báo kỳ nhập liệu đầu tiên
Chức năng
Khi ta bắt đầu nhập
liệu vào phần mềm Fast Accounting ta phải khai báo cho chương trình biết
là ngày đầu tiên của số liệu ta nhập vào
bắt đầu từ ngày nào.
1.1.11. Khai báo các trường trong danh mục tìm kiếm
Chức năng
Các thông tin liên
quan đến danh mục thì bao gồm rất nhiều thông tin, tùy yêu cầu của người sử dụng
mà Fast Accounting cho phép khai báo các trường thông tin tùy chọn trong các
danh mục khi hiện ra trong lúc cập nhật chứng từ.
Khai
báo các thông tin tùy chọn cho các danh mục
Stt
Số thứ tự của danh
mục
Danh mục
Mã danh mục, do
chương trình quy định.
Tên danh mục
Tên của danh mục
Trường hiện
Các trường thông
tin liên quan đến danh mục cần hiện ra khi cập nhật chứng từ
Trường 2
Các trường trong
giao diện tiếng anh
Tiêu đề
Tiêu đề màn hình
browse của danh mục trong khi nhập liệu
Tiêu đề 2
Tiêu đề tương ứng
trong giao diện tiếng anh
Tiêu đề cập nhật
Tiêu đề màn hình
browse của danh mục trong điều kiện lọc lên báo cáo
Tiêu đề cập nhật 2
Tiêu đề tương ứng
trong giao diện tiếng anh
Kiểu tìm khi nhập liệu
Tìm theo mã của từng
danh mục hay theo mã và tên
Tìm mã gần nhất
0 – Không, 1 – Có.
Cho phép trong quá
trình nhập liệu tại các trường danh mục khi gõ 1 vài ký tự đầu thì tự động hiện
ra các ký tự tiếp theo có mã gần với các ký tự gõ vào nhất.
1.1.12. Khai báo trạng thái của chứng từ
Cho phép khai báo sử
dụng/không sử dụng các trạng thái của chứng từ.
1.1.13. Khai báo mã giao dịch nhập liệu
Chức năng
Cho phép khai báo sử
dụng/không sử dụng các mã giao dịch cho từng màn hình cập nhập số liệu. Việc
này giúp cho người sử dụng ẩn bớt các mã giao dịch không cần sử dụng trong
doanh nghiệp của mình, đỡ rối mắt và tránh nhập nhầm lẫn khi nhập liệu.
Mã giao dịch do
chương trình cặt đặt sẵn và không thể thay đổi. Chỉ có thể khai báo là có/không
sử dụng.
1.1.14 Khai báo phương pháp tính giá hàng tồn kho
Cho phép khai báo sử
dụng/không sử dụng các phương pháp tính giá hàng tồn kho. Việc này giúp cho người
sử dụng ẩn bớt các phương pháp tính giá không cần sử dụng trong doanh nghiệp của
mình, đỡ rối mắt và tránh nhập nhầm lẫn khi nhập liệu.
Phương pháp tính
giá hàng tồn kho do chương trình cặt đặt sẵn và không thể thay đổi. Chỉ có thể
khai báo là có/không sử dụng.Có bốn phương pháp tính giá tồn kho:
1.
Trung
bình tháng
2.
Đích
danh
3.
Nhập
trước xuất trước
4.
Trung
bình di động
1.1.15 . Khai báo phương pháp tính tỷ giá ghi sổ
Cho phép khai báo sử dụng/không sử dụng các
phương pháp tính tỷ giá ghi sổ. Việc này giúp cho người sử dụng ẩn bớt các
phương pháp tính tỷ giá ghi sổ không cần sử dụng trong doanh nghiệp của mình, đỡ
rối mắt và tránh nhập nhầm lẫn khi nhập liệu.
Phương pháp tính tỷ giá ghi sổ do chương
trình cặt đặt sẵn và không thể thay đổi. Chỉ có thể khai báo là có/không sử dụng.
1.1.16. Khai báo các tham số tuỳ chọn
Chức năng
Fast Accounting cho
phép khai báo một số tham số tuỳ chọn để chương trình phù hợp nhất với từng
doanh nghiệp cụ thể.
Thông tin về các
tham số tùy chọn
Trong phân hệ kế
toán tổng hợp có thể khai báo các tham số tuỳ chọn mô tả trong bảng dưới đây.
1.2. Quản lý và bảo trì số liệu
Quản lý và bảo trì
số liệu có các chức năng sau:
1. Lưu trữ (backup) số liệu
2. Khóa số liệu
3. Sao chép số liệu ra
4. Sao chép số liệu vào
5. Bảo trì số liệu
6. Kiểm tra đồng bộ giữa các tệp số liệu
7. Kiểm tra số liệu báo cáo sai lệch
8. Nâng cấp chương trình
9. Nhập danh mục và đầu kỳ từ Excel
10. Nhập chứng từ từ Excel
11. Xuất số liệu kế toán ra Excel
12. Xuất số liệu nhập xuất kho ra Excel
13. Xuất số liệu hóa đơn thuế đầu vào ra Excel
Xuất
số liệu hóa đơn thuế đầu ra ra Excel1.2.1. Lưu trữ (backup) số liệu
Chức năng
Lưu trữ (backup) số
liệu là vấn đề rất quan trọng. Số liệu có thể bị mất do nhiều nguyên nhân như hỏng
ổ cứng, bị virus phá...
Chương trình cho
phép lưu trữ số liệu định kỳ hàng tuần. Mỗi khi thoát khỏi chương trình nếu
chưa lưu trữ thì chương trình sẽ nhắc nhở người sử dụng lưu trữ số liệu. Số liệu
được lưu trữ dưới dạng các tệp nén bằng chương trình WinZip với tên tệp là ngày
lưu số liệu.
Trong trường hợp mất
số liệu thì ta có thể khôi phục lại số liệu trên cơ sở số liệu được lưu trữ trước
đó bằng chương trình giải nén UnZip và sao các tệp đã giải nén vào các thư mục
tương ứng.
Lưu ý là khi sao
lưu số liệu nên sao lưu ra ổ cứng khác với ổ cứng lưu trữ số liệu làm việc để
an toàn hơn trong trường hợp ổ cứng làm việc bị hỏng.
Cách tốt nhất để
lưu trữ số liệu là dùng chế độ Mirror (gương) của hệ điều hành Window để sao
lưu số liệu tức thời.
1.2.2 Khóa số liệu
Chức năng
Chức năng này dùng
để khóa số liệu từ một ngày nào đó. Sau khi ta khóa số liệu thì số liệu trước
ngày bị khóa sẽ không được sửa hoặc xóa.
Trong trường hợp cần
phải sửa lại số liệu đã bị khóa ta phải khai báo ngày khóa số liệu nhỏ hơn ngày
của số liệu cần phải sửa đổi.
Chương trình cho
khóa số liệu chi tiết theo từng loại chứng từ. Có thể nhấn Ctrl+A, Ctrl+U, khoảng
cách để chọn/huỷ chứng từ. Nhấn F3 để nhập ngày khoá sổ cho chứng từ
1.2.3 Sao chép số liệu ra
Chức năng
Chức năng sao chép
số liệu ra có thể dùng để gửi số liệu cho đơn vị mẹ hoặc để lưu trữ (backup) số
liệu.
Khi sao chép số liệu
ra chương trình cho phép các khả năng sau:
-
Sao
chép số liệu trong một khoảng thời gian nào đó: từ ngày… đến ngày…
-
Lựa chọn
danh sách các đơn vị cơ sở có số liệu cần sao chép ra
-
Tên tệp
sẽ lưu trữ số liệu sao chép ra.
-
Các dạng
số liệu sẽ sao chép ra: danh mục, dữ liệu giao dịch, số dư và lũy kế.
1.2.4. Sao chép số liệu vào
Chức năng
Số liệu được chép
ra khi thể copy ngược lại vào chương trình.
Chức năng này được
sử dụng, ví dụ, để sao chép số liệu được gửi từ các đơn vị cấp dưới vào trong
chương trình tại đơn vị mẹ cấp trên.
Khi sao chép vào ta
phải chỉ tên tệp mà số liệu được sao chép ra trước đó.
Chương trình có
khai báo chức năng sao chép đè hay cộng dồn trong menu khai báo Hệ thống/ Khai báo các tham số tự chọn, số thứ tự 094
– Loại sao chép (copy)
danh mục ( 1 – Copy đè, 2 – Cộng dồn). Khi có chứng từ trùng Stt_rec
thì chương trình sẽ bỏ qua sao chép những chứng từ của màn hình nhập liệu đó và
thông báo những chứng từ có Stt_rec bị trùng nhau
1.2.5 Bảo trì số liệu
Chức năng bảo trì
số liệu thực hiện các công việc sau:
1. Xoá hẳn khỏi cơ sở dữ liệu các số liệu do
người sử dụng xoá (Pack)
2. Tạo lại các chỉ mục (Index) cho các tệp
3. Xoá các bản ghi trắng, những bản ghi có
Stt_rec trắng.
1.2.6. Kiểm tra đồng bộ giữa các tệp số liệu
Chức năng kiểm tra đồng bộ giữa các tệp số liệu thực hiện các công việc
sau:
1.
Xoá các chứng từ có khi lên báo cáo nhưng không có trong
chứng từ gốc
2.
Xoá các chứng từ có ở thông tin chi tiết nhưng không có ở
thông tin chung và ngược lại
3.
Xoá các chứng từ nhập điều chuyển mà không có xuất điều
chuyển. Đây là những trường hợp khi làm phiếu xuất điều chuyển kho, chương
trình đã lưu chứng từ nhập điều chuyển rồi mà chưa kịp lưu chứng từ xuất điều
chuyển thì gặp sự cố phần cứng như mất điện, rớt mạng, ..
4.
Xoá các chứng từ kết chuyển, phân bổ, chênh lệch tỷ giá
cuối kỳ không hợp lệ
1.2.7. Kiểm tra số liệu khi báo cáo sai lệch
Menu này dùng để kiểm tra trong các trường hợp báo cáo bị sai, lệch. Hiện tại
chương trình kiểm tra các trường hợp sau:
1.
Bảng cân đối kế toán không cân
2.
Bảng cân đối phát sinh không cân
3.
Sổ cái khác với sổ kho
4.
Sổ cái khác với sổ thuế GTGT
5.
Chênh lệch NTXT với tồn kho
Trong mỗi trường hợp chương trình sẽ liệt kê những việc nào chương trình có
thể kiểm tra (đánh dấu chọn) và những trường hợp nào người sử dụng phải tự kiểm
tra.
1.2.8 Nâng cấp chương trình
Chức năng
Chức năng này được
sử dụng mỗi khi nhà cung cấp – Công ty FAST gửi đến cho doanh nghiệp các chương
trình nâng cấp, sửa đổi theo yêu cầu đặc thù, sửa lỗi chương trình…
1.2.9. Nhập danh mục và đầu kỳ từ Excel
Chức năng
Chức năng này được sử dụng trong trường hợp lần đầu khi bắt đầu sử dụng
chương trình có nhu cầu tự động chuyển các dữ liệu liên quan đến danh mục, số
dư đầu kỳ từ tệp Excel vào chương trình.
Nhập đúng thông tin theo mẫu mà chương trình đã thể hiện nhấn vào nút mẫu
để biết mẫu Excel của chứng từ đó. Lưu sao thư mục khác, nhập đầy đủ thông tin
cần thiết, sau đó nhấn lưu và đóng file Excel lại
Chọn đường dẫn tập tin file Excel cần nhập số liệu vào. Có thể nhấn vào
nút … (3 chấm) để chọn file.
Để xem yêu cầu về cấu trúc tệp Excel chứa dữ liệu cần chép vào chương
trình thì kích nút “Xem” hoặc tham khảo tệp Excel mẫu bằng cách kích nút “Mẫu”.
1.2.10. Nhập chứng từ từ Excel
Chức năng
-Phím F3
Chức năng khai báo giá trị mặc định cho các cột. Khai báo giá trị mặc định
của 1 cột cho 1 dòng. Dòng ghi chú được bắt đầu bằng ký tự *
VD: Ma_kho = “KCC”
-Phím F4
Phải nhập đúng thông tin theo mẫu mà chương
trình đã thể hiện nhấn vào nút mẫu để biết mẫu Excel của chứng từ đó. Lưu sao
thư mục khác, nhập đầy đủ thông tin cần thiết, sau đó nhấn lưu và đóng file
Excel lại.
Chọn đường dẫn tập tin file Excel cần nhập số liệu vào. Có thể nhấn vào
nút … (3 chấm) để chọn file.
1.2.11. Xuất số liệu kế toán ra Excel
Đây là báo cáo lấy
số liệu từ sổ cái, tương tự như bảng kê chứng từ nhưng có thể lấy lên tất cả
các cột có trong file CT00.
Hướng dẫn sử dụng
chung cho menu trên. Trên màn hình điều kiện lọc, nhấn F3 để khai báo những cột
cần hiện thị và thứ tự cột hiện thị. Ý nghĩa của các cột
Khi nhấn F7 chương
trình sẽ xuất Excel tất cả các cột có hiện thị trên màn hình Browse
1.2.12 Xuất số liệu nhập xuất kho ra Excel
Đây là báo cáo lấy
số liệu từ thẻ kho, tương tự như các bảng kê chứng từ nhập xuất kho nhưng có thể
lấy lên tất cả các cột có trong file CT70.
1.2.13. Xuất số liệu hóa đơn thuế đầu vào ra Excel
Đây là báo cáo lấy
số liệu từ bảng kê thuế đầu vào nhưng có thể lấy lên tất cả các cột có trong
file CTGT30.
1.2.14 Xuất số liệu hóa đơn thuế đầu ra ra Excel
Đây là báo cáo lấy
số liệu từ bảng kê thuế đầu ra nhưng có thể lấy lên tất cả các cột có trong
file CTGT20.
1.3. Quản lý người sử dụng
Quản lý người sử dụng
có các chức năng sau:
1. Khai báo người sử dụng và phân quyền truy nhập
2. Khai báo tham số tùy chọn theo người sử dụng
3. Nhật ký người sử dụng
4. Xem các máy đang sử dụng chương trình
Quản
lý menu1.3.1. Khai báo người sử dụng và phân quyền truy nhập
Chức năng
Phần này dùng để
khai báo những người sử dụng chương trình và phân quyền sử dụng chương trình
cho từng người sử dụng.
Các khả năng của về
phân quyền bao gồm:
-
Khai
báo tên truy cập, tên đầy đủ, mật khẩu của người sử dụng chương trình.
-
Phân
quyền cho từng người sử dụng đến từng chức năng (menu) của chương trình.
-
Đối với
phần nhập liệu chương trình cho phép phân quyền được quyền tạo mới, sửa, xoá,
xem các chứng từ, danh mục hay không
-
Khi khai báo là người quản lý thì không thực
hiện phân quyền nữa vì đã có toàn quyền.
Ngoài
ra, đối với các giao dịch, danh mục từ điển chương trình luôn lưu lại ngày, giờ
và mã của người tạo ra giao dịch hoặc danh mục từ điển cũng như ngày, giờ và mã
của người thực hiện sửa chữa lần cuối cùng.1.3.2 Khai báo tham số tùy chọn theo người sử dụng
Chức năng: Cho phép người sử dụng khai báo các tham số
hệ thống riêng theo từng người sử dụng. Điều này rất tiện ích trong trường hợp
có nhiều người cùng sử dụng chương trình.
Ví dụ:
1. Có người thích dùng giao diện tiếng Anh, người thì thích dùng giao diện
tiếng Việt.
2. Hoặc là, người thì thích dùng giao diện menu 1 dùng thì thích dùng menu
giao diện 2 thì chúng ta vào menu này để khai báo cho từng người sử dụng một.
Hoặc
là, có 2 người cùng phải xuất dữ liệu ra chương trình Hỗ trợ kê khai thuế nhưng lại cài trên 2 thư mục khác nhau thì có
thể sử dụng chức năng này. Bởi vì người thì báo cáo thuế đầu ra, người thì báo cáo thuế
đầu vào1.3.3. Nhật ký người sử dụng
Chức năng
Chỉ có các thông
tin đang nhập (login), đăng xuất (logout) và sử dụng những menu nào. Các phần
khác được chuyển tra menu Hệ thống/Quản lý người sử dụng/Xem các máy đang sử dụng
chương trình
Bổ sung chức năng
đánh dấu và nhấn F8-Xoá
1.3.4 Xem các máy đang sử dụng chương trình
Menu này cho biết
những ai đang sử dụng chương trình và đang sử dụng menu nào.
Chức năng này rất hữu
dụng khi cần yêu cầu mọi người tắt máy để sao chép số liệu vào ra.
1.3.5 Quản lý menu
Chức năng
Chức năng này dùng
để khai báo ẩn hiện các menu.
Đối với một doanh
nghiệp cụ thể thì có thể không cần dùng hết tất các phần hành nghiệp vụ hoặc chức
năng của chương trình.
Ta có thể dùng chức
năng quản lý menu để khai báo ẩn các menu không cần dùng đến.
Chương
trình cho phép khai báo hiện lại các menu đã khai báo ẩn trước đó1.4. Trợ giúp
Phần trợ giúp có
các chức năng sau:
1. Hướng dẫn sử dụng
2. Quy định nội bộ
3. Các văn bản tài chính kế toán, thuế
4. Nhật ký chỉnh sửa
5. Thuật ngữ kế toán
6. Thư giãn
Giới
thiệu chương trình1.4.1 Hướng dẫn sử dụng
Chức năng
Phần này cung cấp
toàn bộ tài liệu hướng dẫn sử dụng chương trình.
Để có hướng dẫn sử
dụng chương trình người dùng chỉ việc bấm phím F1 và tìm đến mục tra cứu cần
thiết để có hướng dẫn cụ thể.
1.4.2 Quy định nội bộ
Chức năng
Chức
năng này cho phép người sử dụng cập nhật, lưu trữ các quy định và hướng dẫn hạch
toán nội bộ của doanh nghiệp. Việc này giúp cho người sử dụng, đặc biệt là nhân
viên mới có thể tra cứu dễ dàng và tiện lợi ngay trong chương trình về các quy
định và hướng dẫn hạch toán nội bộ.1.4.3. Các văn bản tài chính kế toán, thuế
Chức năng
Chức
năng này cho phép người sử dụng cập nhật, lưu trữ các quy định về chế độ kế
toán, thuế và tài chính do nhà nước ban hành. Chức năng này giúp cho người sử dụng
khi cần là có thể tra cứu ngay được các quy định cần thiết của bộ tài chính1.4.4. Nhật ký chỉnh sửa
Chức năng này dùng
để ghi lại những thông tin chỉnh sửa ở từng menu .Là thư mục lưu trữ cho các
nhân viên mới vào tham khảo để biết thông tin đã chỉnh sửa. Các thông tin chỉnh
sửa tùy theo kế toán đặc thù của từng doanh nghiệp
1.4.5. Thuật ngữ kế toán
Chức năng
Chức năng này cung
cấp các thuật ngữ và giải thích liên quan đến nghiệp vụ kế toán.
Người
sử dụng có thể thêm bớt, sửa đổi theo nhu cầu1.4.6. Thư giãn
Chức năng
Chức năng cung cấp
các truyện cười phục vụ thư giản, giải trí.
Người sử dụng có thể
thêm bớt, sửa đổi theo nhu cầu.
TRUNG TÂM ĐÀO TẠO KẾ TOÁN THỰC HÀNH
Mr Thật: 0989.233.284 – 0916.359.238
http://dayhocketoan.com/
E đang dùng bản fast11 thử. E muốn copy lại số liệu kế toán vào phần mềm thì làm thế nào ạ( mấy hôm e nghỉ, hôm nay đi làm thấy số liệu khác ). E đã backup đến 29/03/2016. Nhờ anh ( chị) chỉ giùm. E cám ơn ạ
Trả lờiXóaE đang dùng bản fast11 thử. E muốn copy lại số liệu kế toán vào phần mềm thì làm thế nào ạ( mấy hôm e nghỉ, hôm nay đi làm thấy số liệu khác ). E đã backup đến 29/03/2016. Nhờ anh ( chị) chỉ giùm. E cám ơn ạ
Trả lờiXóa