Thứ Ba, 23 tháng 4, 2013

Tự học PM Fast - Phân hệ kế toán công cụ dụng cụ

LỚP HỌC KẾ TOÁN THỰC HÀNH CẤP TỐC TẠI HÀ NỘI

Phân hệ kế toán công cụ dụng cụ



1.        Giới thiệu chung

Do nhiều công cụ dụng cụ có giá trị lớn và sử dụng trong nhiều năm nên cần phải có phân hệ riêng để quản lý chúng giống như TSCĐ.
Trong Fast Accounting CCDC được quản lý giống như TSCĐ. Riêng về khai báo kiểu phân bổ có 2 cách lựa chọn phân bổ theo thời gian và “Phân bổ 2 lần”, theo phương pháp này thì phân bổ lần 1 sẽ rơi vào kỳ đầu tiên CCDC đưa vào sử dụng. Còn phân bổ lần 2 sẽ xảy ra tại 2 thời điểm: thời điểm CCDC bị khai báo hỏng (nếu có xảy ra hỏng) hoặc thời điểm kết thúc thời hạn phân bổ của CCDC (thời điểm này được tính bằng ngày đưa vào sử dụng CCDC cộng cho số kỳ (tháng) sử dụng của CCDC đó).
Các chức năng chính của phân hệ kế toán CCDC
-          Theo dõi công cụ dụng cụ về nguyên giá, giá trị phân bổ, kiểu phân bổ,bộ phận hạch toán, bộ phận sử dụng, mục đích sử dụng, nước sản xuất, ngày đưa vào sử dụng,...
-          Theo dõi các thay đổi về công cụ dụng cụ như: điều chỉnh giá trị, thôi tính phân bổ, khai báo hỏng công cụ, điều chuyển bộ phận sử dụng.
-          Tính phân bổ và lên bảng phân bổ công cụ dụng cụ.
-          Tạo bút toán phân bổ công cụ dụng cụ.

Hệ thống menu của phân hệ kế toán CCDC
Các menu chính của phân hệ kế toán công cụ dụng cụ:


1.       Cập nhật số liệu
2.       Báo cáo kiểm kê về công cụ dụng cụ
3.       Báo cáo tăng giảm công cụ
4.       Báo cáo tính và phân bổ công cụ
5.       Danh mục từ điển
6.       In các danh mục từ điển.

2.      Khai báo các danh mục từ điển

 


1.       Danh mục nguồn vốn
2.       Danh mục lý do tăng giảm công cụ
3.       Danh mục loại công cụ
4.       Danh mục phân nhóm công cụ dụng cụ
5.       Danh mục bộ phận sử dụng công cụ

2.1      Danh mục nguồn vốn

Các thông tin về nguồn vốn CCDC:
-          Mã nguồn vốn
-          Tên nguồn vốn
-          Tên 2: tên tiếng Anh của nguồn vốn CCDC

2.2    Danh mục lý do tăng giảm công cụ

Các thông tin về lý do tăng giảm CCDC:
-          Loại tăng giảm công cụ: 1-Tăng công cụ, 2-Giảm công cụ.
-          Mã lý do tăng giảm công cụ
-          Tên lý do tăng giảm công cụ
-          Tên 2: tên tiếng Anh lý do tăng giảm công cụ

2.3     Danh mục loại công cụ

Các thông tin về loại công cụ gồm có:
-          Mã loại công cụ
-          Tên loại công cụ
-          Tên 2

2.4    Danh mục phân nhóm công cụ

Để phân loại các CCDC có thể dùng danh mục phân nhóm các CCDC. Fast Accounting có 03 trường để thực hiện việc phân nhóm các CCDC.
Các thông tin về danh mục phân nhóm các CCDC gồm có:
-          Kiểu phân nhóm
-          Mã nhóm công cụ
-          Tên nhóm công cụ
-          Tên 2: tên tiếng Anh của nhóm.

2.5    Danh mục bộ phận sử dụng công cụ

Các thông tin về bộ phận sử dụng CCDC:
-          Mã bộ phận công cụ
-          Tên bộ phận công cụ
-          Tên 2: tên tiếng Anh của bộ phận

3.          Khai báo thông tin về công cụ dụng cụ

Các thông tin chính về công cụ được Fast Accounting quản lý bao gồm: 



-          công cụ
-          Tên công cụ
-          Loại công cụ:  được phân theo loại công cụ do người sử dụng quy định
-          Số lượng
-          Lý do tăng công cụ
-          Ngày tăng công cụ
-          Ngày tính phân bổ
-          Số kỳ phân bổ
-          Giá trị làm tròn: giá trị còn lại sau khi tính phân bổ lần cuối cùng, nếu giá trị còn lại này nhỏ hơn giá trị làm tròn thì cho giá trị còn lại này vào giá trị phân bổ của kỳ cuối cùng.
-          Kiểu phân bổ: tùy theo danh nghiệp mà sử dụng theo kiểu phân bổ nào
1.       Phân bổ theo thời gian
2.       Phân bổ 2 lần
-          Mã phân xưởng
-          Mã phí: được theo dõi chi tiết theo từng mã phí, chương trình không bắt buộc nhập trường này. Khi có khai báo theo mã phí, chạy bút toán phân bổ chương trình sẽ lấy theo mã phí, để  lên báo cáo theo khoản mục phí.
-          Bộ phận hạch toán (dùng trong trường hợp theo dõi hạch toán chi phí theo trường bộ phận, thường sử dụng ở phần tính giá thành sản phẩm)
-          Bộ phận sử dụng
-          Tài khoản công cụ (tk 1531)
-          Tài khoản phân bổ
-          Tài khoản chi phí (các tiểu khoản tương ứng của các tài khoản 627, 641, 642)
-          Phân nhóm 1, 2, 3.
Các thông tin phụ:
-          Tên 2: tên tiếng Anh
-          Số hiệu công cụ
-          Thông số kỹ thuật
-          Nước sản xuất
-          Năm sản xuất
-          Ngày đưa vào sử dụng
-          Ngày đình chỉ sử dụng
-          Lý do đình chỉ
-          Ghi chú.
Chi tiết về nguồn vốn:
-          Nguồn vốn
-          Ngày chứng từ
-          Số chứng từ
-          Nguyên giá
-          Giá trị đã phân bổ
-          Giá trị còn lại
-          Giá trị phân bổ 1 kỳ (giá trị này người sử dụng có thể chỉnh sửa cho từng kỳ cụ thể)
-          Diễn giải
Chi tiết về phụ tùng đi kèm:
-          Tên phụ tùng kèm theo
-          Đơn vị tính
-          Số lượng
-          Giá trị
 

4.     Khai báo các thay đổi liên quan đến công cụ



4.1      Điều chỉnh giá trị công cụ

Trong trường hợp giá trị công cụ có thay đổi - tăng hoặc giảm thì ta phải thực hiện khai báo điều chỉnh giá trị công cụ.
Các thông tin về điều chỉnh giá trị công cụ gồm:
-          Năm
-          Kỳ
-          Ngày chứng từ
-          Số chứng từ
-          Nguồn vốn
-          tăng/giảm
-          Nguyên giá
-          Giá trị đã phân bổ
-          Giá trị còn lại
-          Giá trị phân bổ kỳ
-          Diễn giải

4.2     Khai báo hệ số phân bổ theo vụ việc

Chức năng dùng trong trường hợp được phân bổ theo vụ việc, và phải khai báo hệ số phân bổ giá trị phân bổ cho từng vụ việc.
Các thông tin khai báo gồm:
-          Mã công cụ (số thẻ công cụ)
-          Mã vụ việc
-          Tên vụ việc
-          Hệ số

4.3     Khai báo hệ số phân bổ theo tài khoản

Chức năng dùng trong trường hợp phân bổ theo tài khoản, và ta phải khai báo hệ số phân bổ giá trị phân bổ cho từng tài khoản.
Các thông tin khai báo gồm:
-          Mã công cụ (số thẻ công cụ)
-          Tài khoản
-          Tên tài khoản
-          Hệ số

4.4    Khai báo công cụ hỏng

Các thông tin khai báo công cụ hỏng gồm có:
-          Mã công cụ
-          Ngày hỏng
-          Số chứng từ
-          Lý do

4.5     Khai báo giảm công cụ

Trong trường hợp giảm công cụ thì ta khai báo giảm công cụ.
Thông tin phải khai báo bao gồm:
-          Mã công cụ
-          Mã giảm
-          Ngày giảm
-          Ngày kết thúc phân bổ
-          Số chứng từ
-          Lý do

4.6      Khai báo thôi phân bổ công cụ

Trong trường hợp thôi không tính phân bổ cho một công cụ nào đó thì ta thực hiện khai báo thôi phân bổ công cụ
Thông tin phải khai báo gồm:
-          Mã công cụ
-          Ngày thôi phân bổ.
Lưu ý: Chỉ khai báo thôi phân bổ cho những công cụ không còn sử dụng nữa chờ thanh lý hoặc giảm do hư hỏng. Trường hợp công cụ tạm thôi tính phân bổ do ngưng sử dụng sau đó sử dụng lại thì sử dụng chức năng “Điều chỉnh phân bổ kỳ”.

4.7      Điều chuyển bộ phận sử dụng

Chương trình cho phép quản lý việc điều chuyển công cụ giữa các bộ phận.
Các thông tin cần phải khai báo khi có sự điều chuyển công cụ giữa các bộ phận:
-          Năm
-          Kỳ
-          Mã bộ phận
-          Tài khoản công cụ
-          Tài khoản phân bổ
-          Tài khoản chi phí.

5.       Tính mức phân bổ công cụ dụng cụ

Mỗi tháng ta phải tính một lần và chương trình sẽ lưu giá trị này trong tệp số liệu.
Nếu có sự thay đổi về giá trị của công cụ dụng gì thì phải chạy tính phân bổ lại.
Fast Accounting cho phép tính phân  bổ theo theo thời gian hoặc theo phân bổ 2 lần.
 

6          Điều chỉnh phân bổ kỳ

Giá trị phân bổ do máy tính ra dựa trên số liệu và cách tính đã khai báo ở phần thông tin về công cụ. Tuy nhiên giá trị này có thể thay đổi theo ý muốn của người sử dụng ở phần “Điều chỉnh phân bổ kỳ". Việc điều chỉnh giá trị phân bổ có thể do giá trị còn lại rất nhỏ nên ta muốn chỉnh hết giá trị còn lại vào số phân bổ của kỳ hiện thời.

7         Tạo bút toán phân bổ công cụ dụng cụ

Chương trình cho phép tự động tạo bút toán hạch toán phân bổ công cụ để chuyển vào sổ cái.
Khi tạo bút toán cần phải khai báo các thông tin sau:
-          Năm
-          Kỳ
-          Phân bổ theo bộ phận hạch toán
-          Phân bổ theo phân xưởng
-          Phân bổ theo mã phí
-          Phân bổ theo tài khoản
-          Phân bổ theo vụ việc
-          Diển giải bút toán phân bổ

8.           Các báo cáo về quản lý


8.1  Báo cáo kiểm kê về CCDC

Các báo cáo về kiểm kê CCDC gồm có:công cụ dụng cụ

 

1.       Danh mục công cụ
2.       Báo cáo chi tiết công cụ
3.       Báo cáo chi tiết công cụ theo nguồn vốn
4.       Báo cáo chi tiết công cụ theo bộ phận
5.       Báo cáo chi tiết công cụ theo bộ phận – nguồn vốn
6.       Báo cáo tổng hợp giá trị công cụ
7.       Bảng tổng hợp CCDC theo nhóm công cụ và nguồn vốn
8.       Bảng tổng hợp CCDC theo bộ phận và nhóm công cụ
9.       Bảng kê thông tin chung công cụ
10.   Bảng kê thông tin chung CCDC theo nguồn vốn
11.   Bảng kê công cụ hết phân bổ còn sử dụng
12.   Bảng kê công cụ chuyển bộ phận sử dụng
13.   Thẻ công cụ dụng cụ
14.   Sổ theo dõi công cụ dụng cụ tại nơi sử dụng

8.2    Báo cáo tăng giảm công cụ

Các báo cáo về tăng giảm CCDC gồm có:


1.       Báo cáo chi tiết tăng CCDC
2.       Báo cáo chi tiết tăng công cụ theo nguồn vốn
3.       Báo cáo chi tiết tăng công cụ theo bộ phận
4.       Báo cáo tăng CCDC theo bộ phận – chi tiết theo nguồn vốn
5.       Báo cáo chi tiết giảm công cụ
6.       Báo cáo chi tiết giảm CCDC nhóm theo bộ phận
7.       Báo cáo tổng hợp tình hình tăng giảm CCDC
8.       Báo cáo tổng hợp tình hình tăng giảm CCDC theo nguồn vốn.
9.       Báo cáo chi tiết công cụ dụng cụ hỏng
10.   Báo cáo chi tiết công cụ hỏng nhóm theo bộ phận.

8.3      Báo cáo tính và phân bổ CCDC

Các báo cáo về phân bổ CCDC gồm có:

1.       Bảng tính phân bổ công cụ dụng cụ
2.       Bảng tính phân bổ CCDC theo bộ phận
3.       Bảng tính phân bổ CCDC theo nguồn vốn
4.       Bảng tổng hợp trích phân bổ công cụ
5.       Bảng phân bổ công cụ
6.       Bảng phân bổ công cụ theo bộ phận.

CÔNG TY KẾ TOÁN HÀ NỘI
CS1: Lê Trọng Tấn - Thanh Xuân - Hà Nội
CS2: Trần Quý Kiên - Cầu Giấy - Hà Nội
CS3: KĐT Việt Hưng - Long Biên - Hà Nội
CS4: KĐT Văn Khê - Hà Đông - Hà Nội
CS5: Thị trấn Đông Anh - Hà Nội
CS6: Trần Thái Tông - Tp. Thái Bình
CS7: Trần Nguyên Hãn - Thọ Xương - Bắc Giang
CS8: phường Trung Thành - Tp. Thái Nguyên
CS9: Lê Hồng Phong - Tp. Nam Định
 
ĐT: 0989.233.284 – 0916.359.238



 

Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét