Phân hệ thuế thu nhập cá nhân
1. Khai báo danh mục từ điển
1. Danh mục bộ phận
2. Danh mục thu nhập
3. Danh mục thuế toàn phần (không cư trú)
4. Danh mục thuế toàn phần (cư trú)
5. Danh mục thuế lũy tiến
6. Danh mục giảm trừ
1.1 Danh mục bộ phận
Chức năng:
-
Danh
mục bộ phận dùng để phục vụ nhu cầu quản lý nhân viên theo từng bộ phận trong
doanh nghiệp
Các thông tin khai
báo về danh mục bộ phận gồm:
-
Mã bộ
phận
-
Tên bộ
phận
-
Tên 2
1.2 Danh mục thu nhập
Các thông tin khai báo về danh mục thu nhập gồm có:
-
Mã thu
nhập
-
Mã tra
cứu
-
Tên thu
nhập
-
Tên 2
-
Thuế
suất lũy tiến: có hay không áp dụng thuế suất theo quy định trong luật thuế thu
nhập cá nhân được khai báo ở danh mục thuế suất lũy tiến, áp dụng cho cá nhân
cư trú.
-
Ngưỡng
chịu thuế: ( là số tiền được giảm trừ khi khai báo khoản thu nhập) , khoản thu
nhập mà vượt qua số tiền nhập vào sẽ chịu đánh thuế trên số tiền vượt quá.
Ví dụ: Nhân viên A trúng thưởng trị giá là 30.000.000 VND , thu nhập từ
trúng thưởng được giảm trừ không tính thuế (theo quy định) là 10.000.000 VND.
Khi vượt quá số tiền ngưỡng chịu thuế 10.000.000 VND thì tiền vượt quá 20.000.000
VND sẽ được tính thu nhập chịu thuế.
1.3 Danh mục thuế toàn phần (không cư trú)
Chức năng:
-
Khai báo mã thuế suất của các cá nhân không cư
trú theo thuế suất ứng với từng mã thu nhập chịu thuế.
Các
thông tin khai báo danh mục thuế toàn phần (không cư trú) gồm có:
-
Mã thuế
-
Tên
thuế
-
Tên 2
-
Thuế
suất
-
Mã thu
nhập
1.4. Danh mục thuế toàn phần (cư trú)
Chức năng
-
Khai
báo mã thuế suất của các cá nhân cư trú theo thuế suất của từng mã thu nhập
chịu thuế.
Các thông tin khai
báo danh mục thuế toàn phần (cư trú) gồm có:
-
Mã thuế
-
Tên
thuế
-
Tên 2
-
Thuế
suất
-
Mã thu
nhập
1.5 Danh mục thuế lũy tiến
Chức năng:
-
Khai
báo phần thu nhập tính thuế trong một khoảng tiền nào đó sẽ ứng với một mức thuế suất.
Các thông tin khai
báo danh mục thuế lũy tiến gồm có:
-
Mã thuế
-
Tên
thuế
-
Tên 2
-
Thuế
suất
-
Thu
nhập tính thuế từ
-
Tiền
thuế lũy tiến
1.6. Danh mục giảm trừ
Chức năng:
-
Chương
trình sẽ lấy mã giảm trừ cập nhật vào menu cập nhật đối tượng / thông tin nhân
viên để được giảm trừ
-
Khai
báo các mã giảm trừ có phát sinh thường xuyên mỗi tháng.
-
Danh
mục giảm trừ được khai báo theo từng tháng (hoặc theo nhiều tháng) phát sinh.
-
Các
khoản được giảm trừ theo quy định như: bảo hiểm y tế, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm
thất nghiệp,… các khoản giảm trừ cho cá nhân - đối tượng nộp thuế
Các thông tin khai
báo danh mục giảm trừ gồm có:
-
Mã giảm
trừ
-
Tên
giảm trừ
-
Tên 2
-
Tháng
phát sinh giảm trừ: có thể khai báo nhiều tháng
-
Tỷ lệ:
là phần trăm số tiền được giảm trừ, tính trên tiền lương được cập nhật ở menu Cập
nhật nhân viên /đối tượng nộp thuế
-
Thứ tự
cột: khai báo để sắp xếp thứ tự các cột giảm trừ ở menu Cập nhật nhân viên/đối
tượng nộp thuế
-
Tiêu đề
cột
-
Tiêu đề
cột 2
2. Cập nhật chứng từ
1.
Cập nhật nhân viên/đối tượng nộp thuế
2.
Phiếu trả thu nhập theo biểu thuế lũy tiến
3.
Phiếu trả thu nhập theo biểu thuế toàn phần
4.
Tính thuế thu nhập cá nhân
5.
Nhập thông tin giảm trừ từ Excel
2.1 Cập nhật nhân viên/đối tượng nộp thuế
2.1.1. Khai báo thông tin nhân viên/đối tượng nộp thuế
Các thông tin được khai báo gồm có
Phần thông tin nhân
viên
-
Mã nhân
viên
-
Mã tra
cứu
-
Tên
nhân viên
-
Tên 2:
khai báo tên tiếng Anh
-
Địa chỉ
-
Ngày
sinh
-
Ngày cư
trú
-
CMND/Hộ
chiếu
-
Ngày
cấp
-
Nơi cấp
-
Mã số
thuế
-
Ngày
cấp
-
Ngày ký
hợp đồng
-
Tính
thuế: khi check chọn chạy tính thuế thu nhập cá nhân chương trình thực hiện
tính thuế.
-
Số điện
thoại
-
Số Fax
-
Mã bộ
phận
-
Email
-
Tỉnh
thành
-
Ghi chú
-
Ngày
hiệu lực: là ngày bắt đầu được tính giảm trừ cho đối tượng nộp thuế
-
Ngày
hết hiệu lực: là ngày kết thúc giảm trừ
-
Lương
(ngoại tệ)
-
Lương
-
Bảo
hiểm thất nghiệp (ngoại tệ)
-
Bảo
hiểm y tế (ngoại tệ)
-
Bảo
hiểm xã hội (ngoại tệ)
-
Giảm
trừ khác ngoại tệ)
-
Bảo
hiểm thất nghiệp
-
Bảo
hiểm y tế
-
Bảo
hiểm xã hội
-
Giảm
trừ khác
Phần thông tin
người phụ thuộc
-
Stt
-
Họ tên
(người phụ thuộc)
-
Họ tên
2
-
Mã
người phụ thuộc
-
Ngày
sinh
-
Mã số
thuế
-
CMND/Hộ
chiếu
-
Quan hệ
-
Ngày
tính giảm trừ
-
Ngày
kết thúc giảm trừ
-
Mức
giảm trừ ngoại tệ
-
Mức
giảm trừ
-
Chứng
từ đi kèm
-
Diển
giải
Lần
bổ sung2.1.2. Các lưu ý khi cập nhật nhân viên/đối tượng nộp thuế
Lưu ý khi cập nhật thông
tin nhân viên
-
Trường
‘ngày ký hợp đồng’ : đối với cá nhân cư trú phải khai báo ngày ký hợp đồng chương
trình sẽ dựa vào ngày ký hợp đồng để cập nhật người phụ thuộc và khoản giảm trừ
khi tính thuế.
-
Trường
‘Mã số thuế’ chương trình sẽ cảnh báo khi trùng mã số thuế.
-
Mã bộ
phận: khai báo nhằm quản lý nhân viên theo phòng, ban hoặc theo từng bộ phận
Lưu ý khi cập nhật
giảm trừ
-
Các
trường cột giảm trừ (như cột bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y
tế,…) được khai báo ở danh mục giảm trừ
-
Khai
báo ngày hiệu lực và ngày hết hiệu lực để tính giảm trừ. Trường hợp chưa xác
định được ngày hết hiệu lực có thể bỏ qua không nhập ở trường này.
Lưu ý khi cập nhật thông
tin người phụ thuộc
-
Khai
báo ngày giảm trừ và ngày kết thúc. Trường hợp chưa xác định ngày kết thúc NSD có thể bỏ qua trường ngày kết thúc
giảm trừ.
-
Muốn
thay đổi số tiền mức giảm trừ của người phụ thuộc, được khai báo ở menu hệ
thống/khai báo các tham số tùy chọn, ở dòng stt 104
-
Khi thay đổi số tiền người phụ thuộc quy định
giảm trừ theo số tiền mới thì phải khai báo ngày kết thúc giảm trừ theo số tiền
cũ là ngày cuối cùng của tháng trước kỳ
mới. Người sử dụng khai báo thêm tiếp thêm 1 dòng mới cho người phụ thuộc cũ
(khai báo theo mã người phụ thuộc cũ) và
khai báo ngày giảm trừ mới ( là ngày bắt
đầu áp dụng tính giảm trừ theo số tiền mới), ở dòng mức giảm trừ thể hiện theo
số tiền mới.
Để xem được báo cáo của từng nhân
viên, thể hiện chi tiết các khoản giảm trừ như người phụ thuộc, giảm trừ bản
thân, giảm trừ khác, NSD xem báo cáo ở menu Tra cứu số liệu/Bảng kê chi tiết thu
nhập cá nhân.
2.2 Phiếu trả thu nhập theo biểu thuế lũy tiến
2.2.1. Các thông tin khai báo gồm có:
Phiếu trả thu nhập theo
biểu thuế lũy tiến có các thông tin sau:
Phần thông tin chung gồm có:
-
Mã thu
nhập: chương trình lấy từ khai báo ở danh mục thu nhập
-
Diễn
giải:
-
Ngày
chứng từ
-
Số
chứng từ
-
Tỷ giá
Phần chi tiết hạch
toán :
-
Stt: số
thự tự (chương trình mặc định đánh số thứ tự)
-
Mã nhân
viên
-
Tên nhân viên
-
Diễn
giải
-
Lương
(ps theo đồng tiền giao dịch) : thu nhập có phát sinh từ tiền lương, tiền công
-
Thưởng
(ps theo đồng tiền giao dịch)
-
Khác
(ps theo đồng tiền giao dịch)
-
Thu
nhập (ps theo đồng tiền giao dịch) : tổng các khoản từ lương, thưởng và khác
-
Tiền
giảm trừ (ps theo đồng tiền giao dịch)
-
Thu
nhập tính thuế (ps theo đồng tiền giao dịch)
-
Lương
(ps theo đồng tiền hạch toán)
-
Thưởng
(ps theo đồng tiền hạch toán)
-
Khác
(ps theo đồng tiền hạch toán)
-
Thu
nhập (ps theo đồng tiền hạch toán)
-
Tiền
giảm trừ (ps theo đồng tiền hạch toán)
-
Thu
nhập tính thuế (ps theo đồng tiền hạch toán)
Phần tính tổng của
phiếu:
-
Thu
nhập chịu thuế
-
Tiền giảm
trừ
-
Thu
nhập tính thuế
-
Trạng thái của chứng từ: đã ghi sổ hay chưa ghi
vào sổ
2.2.2. Lưu ý khi cập nhật phiếu trả thu nhập theo biểu thuế lũy tiến
-
Phiếu trả thu nhập theo biểu thuế lũy tiến chỉ
cập nhật các phát sinh thu nhập từ tiền lương, tiền công, tiền kinh doanh cho
các cá nhân cư trú có hợp đồng lao động và áp dụng theo thuế suất lũy tiến.
-
Cập nhật các phát sinh từ tiền lương, tiền công
cho các cá nhân cư trú, khi đã chạy tính thuế thu nhập cá nhân số liệu sẽ lên ở
mẫu báo cáo 02/KK-TNCN và mẫu 05/KK-TNCN
-
Các loại giảm trừ như:
Giảm trừ người phục thuộc được
khai báo ở cập nhật nhân viên đối tượng nộp thuế. Chương trình sẽ dựa vào ngày tính
giảm trừ để tính giảm trừ.
Giảm trừ bản thân: chương trình
sẽ mặc định cho từng cá nhân cư trú, số tiền giảm trừ bản thân được khai báo ở
menu hệ thống/khai báo các tham số tùy chọn
Giảm trừ khác: như bảo hiểm xã
hội, bảo hiểm y tế, … được khai báo ở danh mục giảm trừ và được cập nhật ở menu
cập nhật nhân viên /đối tượng nộp thuế
Tất cả các loại giảm trừ trên đã
được khai báo, khi cập nhật menu phiếu trả thu nhập theo biểu thuế lũy tiến
không cần phải nhập ở cột ‘tiền giảm trừ’ các loại tiền giảm trừ trên, chạy
menu tính thuế thu nhập cá nhân chương trình tự động giảm trừ áp các loại tiền
giảm trừ của từng đối tượng nộp thuế khi lên số liệu báo cáo.
-
Cột trường
‘Tiền giảm trừ’ chỉ nhập liệu khi chưa khai báo mã giảm trừ trong danh mục giảm
trừ. Cột ‘Tiền giảm trừ’ khi các phát sinh ít xảy ra.
-
Tiền giảm trừ cho người phụ thuộc và giảm trừ
cho bản thân được khai báo ở phân hệ hệ thống/khai báo các tham số tụ chọn , ở
dòng số thứ tự 103 và 105
-
Chương trình cho lựa chọn có/không sử dụng
trường tiền lương và thuế TNCN ngoại tệ được khai báo ở phân hệ hệ thống/khai
báo các tham số tùy chọn, dòng số thứ tự 107
2.3 Phiếu trả thu nhập theo biểu thuế toàn phần
Phiếu trả thu nhập theo biểu
thuế toàn phần có các thông tin sau:
Phần thông tin chung gồm có:
-
Mã thu
nhập: chương trình lấy từ khai báo ở danh mục thu nhập
-
Diễn
giải:
-
Ngày
chứng từ
-
Số
chứng từ
-
Tỷ giá
Phần chi tiết hạch
toán :
-
Stt: số
thự tự (chương trình mặc định đánh số thứ tự)
-
Mã nhân
viên
-
Tên nhân viên
-
Diễn
giải
-
Thu
nhập (ps theo đồng tiền giao dịch)
-
Tiền
giảm trừ (ps theo đồng tiền giao dịch)
-
Thu
nhập tính thuế (ps theo đồng tiền giao dịch)
-
Mã thuế:
tương ứng với từng loại mã thu nhập chương trình sẽ thể hiện từng loại thuế
suất toàn phần cho cá nhân cư trú (hay cá nhân không cư trú).
Mã thuế suất được khai
báo trong danh mục thuế toàn phần cá nhân cư trú (hay cá nhân không cư trú)
-
Thuế
suất
-
Thuế
-
Thu
nhập (ps theo đồng tiền hạch toán)
-
Tiền
giảm trừ (ps theo đồng tiền hạch toán)
-
Thu
nhập tính thuế (ps theo đồng tiền hạch toán)
-
Thuế (ps theo đồng tiền hạch toán)
Phần tính tổng của
phiếu:
-
Thu
nhập chịu thuế
-
Tiền giảm
trừ
-
Thu
nhập tính thuế
-
Tiền
thuế
-
Trạng thái của chứng từ: đã ghi sổ hay chưa ghi
vào sổ
Các lưu ý khi nhập phiếu trả thu nhập theo
biểu thuế toàn phần
-
Phiếu trả thu nhập theo biểu thuế toàn phần chỉ
cập nhật các phát sinh tất cả các loại thu nhập cho các cá nhân cư trú hay
không cư trú áp dụng theo thuế suất toàn phần.
-
Khi cập nhật phải chỉ đúng mã thu nhập đã khai
báo theo danh mục toàn phần đối với cá nhân cư trú hay danh mục toàn phần đối
với cá nhân cư trú thì chương trình mới lên đúng số liệu
-
Cập nhật các phát sinh ở phiếu trả thu nhập theo
biểu thuế toàn phần, chạy menu tính thuế
thu nhập cá nhân số liệu sẽ lên ở mẫu báo cáo mẫu 02/KK-TNCN (ps tiền công
cho cá nhân cư trú nhưng không có hợp đồng lao động), mẫu 03/KK-TNCN, mẫu
04/KK-TNCN và mẫu 06/KK-TNCN.
Ví dụ: đối với cá nhân cư trú, không
có hợp đồng lao động (có phát sinh từ thu nhập từ tiền công, TN khác) thì áp
dụng thuế suất thuế toàn phần có cư trú, phải nhập đúng theo mã thu nhập số 11
và áp dụng mã thuế suất tương ứng với mã thu nhập đã khai báo.Chương trình mới
lên đúng số liệu báo cáo theo mẫu 02KK cho cá nhân cư trú k có hợp đồng lao
động, TN từ tiền công TN khác.
2.4 Tính thuế thu nhập cá nhân
-
Sau khi cập nhật các phiếu trả thu nhập theo
biểu thuế lũy tiến hay phiếu trả thu nhập theo biểu thuế toàn phần ta thực hiện
tính thuế thu nhập cá nhân.
-
Nếu sau khi tính thuế thu nhập cá nhân mà ta sửa
lại thêm hay bớt người phụ thuộc hay giảm trừ khác, sửa lại số liệu thu nhập ở
các màn hình cập nhật phiếu trả thu nhập thì phải thực hiện chạy lại tính thuế
thu nhập cá nhân.
-
Phải chạy menu tính thuế thu nhập cá nhân chương
trình mới lên số liệu báo cáo ở: bảng kê chi tiết thuế thu nhập cá nhân, các tờ
khai thuế thu nhập cá nhân và bảng kê các mẫu báo cáo thuế.
2.5 Nhập thông tin giảm trừ từ Excel
-
Khi import từ file Excel vào, thực hiện theo
đúng mẫu file Excel của chương trình
-
Theo font chữ TCVN3
-
Mã nhân viên đã được khai báo sẵn trong cập nhật
nhân viên/ đối tượng nộp thuế
Mã giảm trừ phải khai báo giống như mã trong
khai báo danh mục giảm trừ3. Báo cáo
3.1.
Thuế
thu nhập cá nhân
Chương trình cung cấp các báo cáo sau:
1.
Tờ khai
khấu trừ thuế TNCN (mẫu 02/KK-TNCN)
2.
Tờ khai
khấu trừ thuế TNCN (mẫu 03/KK-TNCN)
3.
Tờ khai
khấu trừ thuế TNCN (mẫu 04/KK-TNCN)
4.
Tờ khai
quyết toán thuế TNCN (mẫu 05/KK-TNCN)
5.
Tờ khai
quyết toán thuế TNCN (mẫu 06/KK-TNCN)
Ngoài ra chương trình còn thể hiện các mẫu
báo cáo bảng kê thuế TNCN
6.
Bảng kê
thuế TNCN 05A/BK-TNCN
7.
Bảng kê
thuế TNCN 05B/BK-TNCN
8.
Bảng kê
thuế TNCN 06A/BK-TNCN
9.
Bảng kê
thuế TNCN 06B/BK-TNCN
10.
Bảng kê
thuế TNCN 06C/BK-TNCN
11.
Bảng kê
thuế TNCN 06D/BK-TNCN
3.2. Tra cứu số liệu
Chương trình cung cấp các báo cáo sau:
1.
Bảng kê
chi tiết thu nhập cá nhân
2.
Bảng kê
chi tiết thuế thu nhập cá nhân
3.
Danh
sách người phụ thuộc
4.
Danh mục
nhân viên
CÔNG TY KẾ TOÁN HÀ NỘI
CS1: Lê Trọng Tấn - Thanh Xuân - Hà NộiCS2: Trần Quý Kiên - Cầu Giấy - Hà NộiCS3: KĐT Việt Hưng - Long Biên - Hà NộiCS4: KĐT Văn Khê - Hà Đông - Hà NộiCS5: Thị trấn Đông Anh - Hà Nội |
CS6: Trần Thái Tông - Tp. Thái BìnhCS7: Trần Nguyên Hãn - Thọ Xương - Bắc GiangCS8: phường Trung Thành - Tp. Thái NguyênCS9: Lê Hồng Phong - Tp. Nam Định |
ĐT: 0989.233.284 – 0916.359.238